Xe xăng VinFast Lux SA2.0 và xe điện VinFast VF 9 đều là 2 mẫu SUV có thiết kế thể thao và hiện đại, tuy nhiên mỗi dòng xe sẽ có điểm mạnh riêng.
So sánh VinFast VF 9 và VinFast Lux SA2.0 về giá bán
Giống nhau
Theo chính sách mới công bố, VinFast sẽ nâng mức bảo hành cho xe xăng lên thành 10 năm hoặc 200.000km áp dụng từ 12/1/2022. Như vậy, cả 2 xe VF 9 và Lux SA2.0 đều được áp dụng thời gian bảo hành là 10 năm.
Khác nhau
Vì là 2 dòng xe hoàn toàn khác nhau, nên giá bán VF 9 và Lux SA2.0 cũng có sự chênh lệch nhất định. Cụ thể:
Đối với VinFast VF 9: Giá xe VinFast VF 9 (Giá xe đã bao gồm VAT, chưa bao gồm các gói tùy chọn ADAS và Smart Service):
- Bản Eco: 1.491.000.000 VNĐ
- Bản Plus: 1.685.000.000 VNĐ
Đối với VinFast Lux SA2.0: Giá xe VinFast Lux SA2.0 (giá đã bao gồm VAT):
- Bản Tiêu chuẩn: 1.552.000.000 VNĐ
- Bản Nâng cao: 1.642.000.000 VNĐ
- Bản Cao cấp: 1.835.000.000 VNĐ
>> Xem thêm: Bảng giá xe VinFast mới nhất
So sánh thông số kỹ thuật VF 9 và Lux SA2.0
Giống nhau
Là 2 mẫu SUV gầm cao sử dụng khối động cơ mạnh mẽ, VF 9 và Lux SA2.0 đều cho khả năng vận hành ấn tượng, vượt trội. Bên cạnh đó, 2 phiên bản VF 9 và Lux SA2.0 bản Cao cấp đều sử dụng hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian AWD.

Khác nhau
Sự khác nhau cơ bản giữa ô tô điện và ô tô xăng phải kể đến là nhiên liệu sử dụng. Ô tô chạy điện sử dụng pin để cung cấp năng lượng cho xe vận hành. Trong khi đó, xe động cơ đốt trong sẽ sử dụng nhiên liệu hóa thạch như xăng, dầu để tạo ra động năng khiến xe di chuyển.

Với cơ chế này, động cơ điện có hiệu suất hoạt động cao hơn do thực hiện dẫn động trực tiếp từ mô men xoắn đến các bánh xe mà không qua bộ phận trung gian. Ngoài ra, VF 9 và Lux SA2.0 có sự khác nhau về kích thước giữa một mẫu SUV cỡ lớn và một mẫu SUV cỡ trung:
Dòng xe | VF 9 | Lux SA2.0 | ||
Phiên bản | Eco | Plus | Tiêu chuẩn | Nâng cao |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.150 | 2.933 | ||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 5.120 x 2.000 x 1.721 | 4.940 x 1.960 x 1.773 | ||
Khoảng sáng gầm xe không tải (mm) | 204 | 195 | ||
Động cơ | 2 Motor (Loại 150kW) | Xăng 2.0L, I4, DOHC, tăng áp, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp | ||
Công suất tối đa (kW) | 300 | 170 | ||
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 640 | 350350 | ||
Dẫn động | AWD/2 cầu toàn thời gian | RWD/Cầu sau | AWD/2 cầu toàn thời gian |
So sánh thiết kế VF 9 và Lux SA2.0
Ngoại thất
Giống nhau
Cùng được chấp bút bởi studio lừng danh thế giới - Pininfarina - VinFast VF 9 và VinFast Lux SA2.0 đều có tạo hình mạnh mẽ, bề thế. Mang nét đặc trưng của thương hiệu VinFast, 2 mẫu xe này nổi bật với dải đèn LED với logo chữ “V” lồng vào nhau ở đầu và đuôi xe.
Bên cạnh đó, ngoại thất 2 mẫu xe này có một trang bị giống nhau như:
- Đèn chờ dẫn đường;
- Đèn tự động bật/tắt;
- Sử dụng đèn hậu LED;
- Gương chiếu hậu có chức năng sấy.
Khác nhau
Điểm khác biệt dễ dàng nhận thấy ở 2 mẫu xe này là VF 9 không trang bị lưới tản nhiệt như Lux SA2.0. Điều này khá dễ hiểu do VF 9 là xe chạy điện, không sử dụng động cơ đốt trong với các chu kỳ chốt cháy sinh nhiệt.
Do đó, xe điện không cần trang bị lưới tản nhiệt nên thiết kế phần đầu xe VF 9 có phần đơn giản hơn Lux SA2.0. Ngoài ra, có một số điểm khác nhau ở ngoại thất 2 mẫu xe này phải kể đến như:
Dòng xe | VF 9 | Lux SA2.0 | ||
Phiên bản | Eco | Plus | Tiêu chuẩn | Nâng cao |
Đèn pha | LED Matrix | LED | ||
Điều chỉnh cốp sau | Chỉnh điện | Chỉnh cơ | Chỉnh điện | |
Lưới tản nhiệt | Không | Có | ||
Màu ngoại thất |
Nội thất
Giống nhau
Hệ thống nội thất của VinFast VF 9 và VinFast Lux SA2.0 giống nhau với thiết kế rộng rãi, tiện nghi và tinh tế. Cả 2 mẫu xe đều được trang bị 7 chỗ ngồi, thích hợp cho những hộ gia đình đông người.
Không chỉ vậy, khoang cabin của 2 mẫu xe này được đánh giá là khá tiện nghi với các trang bị như:
- Chức năng kiểm soát chất lượng không khí
- Cửa gió điều hòa ở hàng ghế thứ 2
- Cổng kết nối USB
- Kết nối bluetooth,...

Khác nhau
Thiết kế nội thất VF 9 có phần tinh giản hơn so với Lux SA2.0. Không sử dụng cụm đồng hồ phía sau vô lăng như Lux SA2.0, nội thất VF 9 đã lược bỏ chi tiết này (thay bằng màn hình HUD), giảm một số nút bấm vật lý.
Từ đó mở rộng không gian sử dụng cho người dùng. Cùng có thiết kế 7 chỗ ngồi, tuy nhiên hàng ghế thứ 3 của Lux SA2.0 có thể gập lại tùy ý giúp mở rộng diện tích khoang hành lý.
Dòng xe | VF 9 | Lux SA2.0 | ||
Phiên bản | Eco | Plus | Tiêu chuẩn | Nâng cao |
Chất liệu bọc ghế | Giả da | Da thật | Da tổng hợp | Da Nappa |
Màu nội thất | ||||
Màn hình giải trí cảm ứng | 15,6 inch | 10,4 inch | ||
Hệ thống loa | 13 | 8 loa | 13 loa có ampli | |
Trần kính toàn cảnh | Không | Có | Không |
So sánh tính năng an toàn trên VF 9 và Lux SA2.0
Giống nhau
Hệ thống các tính năng an toàn trên 2 xe VF 9 và Lux SA2.0 đều được thiết kế để đạt tiêu chuẩn an toàn ASEAN NCAP 5* - Chương trình đánh giá tính năng an toàn ô tô mới dành cho các nước thuộc khu vực Đông Nam Á.
Khác nhau
VinFast Lux SA2.0 đạt chứng nhận an toàn ASEAN NCAP 5* với 6 tính năng hỗ trợ người lái đi kèm như:
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
- Hệ thống phanh khẩn cấp BA
- Hệ thống cân bằng điện tử ESC
- Hệ thống chống lật ROM
Bên cạnh tiêu chuẩn an toàn giống nhau, 2 mẫu xe này có sự khác biệt về hệ thống túi khí:
Tính năng an toàn | VinFast VF 9 (Eco và Plus) | VinFast Lux SA2.0 (Tiêu chuẩn và Cao cấp) |
Thiết kế dự kiến để đạt tiêu chuẩn an toàn cao nhất | ASEAN NCAP 5* EURO NCAP 5* NHTSA 5* | ASEAN NCAP 5* |
Hệ thống túi khí | 11 túi khí | 6 túi khí |
Hệ thống giám sát áp suất lốp | dTMPS | iTPMS |
So sánh tính năng thông minh trên VF 9 và Lux SA2.0
Giống nhau
Không nằm ngoài xu hướng phát triển của thế giới, VinFast cũng không ngừng ứng dụng và nâng cấp những công nghệ hiện đại, tiên tiến trên những sản phẩm của mình. VinFast VF 9 và Lux SA2.0 cũng không ngoại lệ.
2 mẫu xe này được ứng dụng hệ thống điều khiển điện tử ADAS (Advanced Driver Assistance Systems) hỗ trợ người dùng điều khiển vận hành xe dễ dàng hơn.
Khác nhau
- Cụ thể, ADAS được ứng dụng trên VinFast Lux SA2.0 với những tính năng như:
- Chức năng cảnh báo điểm mù
- Cảm biến trước/sau hỗ trợ đỗ xe
- Chức năng hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)
- Chức năng hỗ trợ xuống dốc (HDC)
Với đặc thù của xe ô tô điện là dễ dàng ứng dụng công nghệ mới, cập nhật phần mềm hiện đại nên VF 9 có nhiều tính năng thông minh hơn. Cụ thể, so sánh VinFast VF 9 và Lux SA2.0 có sự khác biệt như sau:
Tính năng thông minh | VinFast VF 9 (Eco và Plus) | VinFast Lux SA2.0 (Tiêu chuẩn và Cao cấp) |
Hỗ trợ di chuyển khi ùn tắc | Có | Không |
Trợ lái trên đường cao tốc | Có | Không |
Tự động chuyển làn | Có | Không |
Hỗ trợ đỗ xe toàn phần (Người lái ngồi trong xe) | Có | Không |
Tự đỗ (Người lái giám sát ngoài xe) | Có | Không |
Triệu tập xe thông minh | Có | Không |
Trợ lý ảo | Có | Không |
Điều khiển chức năng trên xe từ xa qua ứng dụng VinFast | Có | Không |
Kết nối, mua sắm trực tuyến | Có | Không |
Nên mua VinFast VF 9 hay Lux SA2.0?
VinFast Lux SA2.0 là một trong 2 mẫu xe xăng đặt những dấu ấn đầu tiên của VinFast - thương hiệu ô tô của người Việt trên trường quốc tế tại Triển lãm ô tô Paris (Pháp) vào tháng 10/2018.

Mở bán tại Triển lãm điện tử Tiêu dùng CES 2022 (Mỹ) ngày 6/1/2022, ô tô điện VinFast VF 9 được công chúng đón nhận khi sở hữu ngoại hình mạnh mẽ của mẫu SUV hạng sang cùng với khả năng vận hành ấn tượng.

Về cơ bản, ô tô xăng và ô tô điện sẽ có nhiều điểm khác biệt và mỗi dòng xe lại có những lợi thế riêng. Điểm giống nhau của ô tô điện VF 9 và xe xăng Lux SA2.0 là đều được định vị ở phân khúc SUV hạng E với ngoại hình mạnh mẽ, bề thế.
Tuy cùng thuộc phân khúc, nhưng 2 mẫu xe này lại có sự khác nhau về kích thước. Trong khi VinFast VF 9 là SUV cỡ lớn thì VinFast Lux SA2.0 lại là SUV cỡ trung.
So sánh VinFast VF 8 và Lux SA2.0: Nên mua xe nào?