(Thethao247.vn) – Nhằm giúp HLV Miura cùng ĐT Việt Nam có thể đăng quang ngôi vô địch AFF Suzuki Cup 2014, Phó chủ tịch VFF Trần Quốc Tuấn sẽ sang Nhật một chuyến để tìm kiếm HLV thể lực về hỗ trợ cho ông Miura.
Nội dung chính
Ngay sau Lễ bốc thăm AFF Cup 2014, HLV Toshiya Miura không coi ĐT Việt Nam là ứng cử viên cho chức vô địch của giải đấu này khi ông còn quá ít thông tin về bóng đá Đông Nam Á cũng như ĐTVN đang trong quá trình trẻ hóa đội hình. Tuy nhiên, nhà cầm quân người Nhật Bản cho rằng, ĐT Việt Nam vẫn có thể đăng quang ngôi vô địch như đã từng làm được như 2008 dưới thời HLV Calisto với lợi thế sân nhà.
Để giúp ĐT Việt Nam chuẩn bị tốt nhất cho AFF Cup 2014, HLV Toshiya Miura kiến nghị VFF bổ sung thêm một HLV thể lực người Nhật Bản. Hiện ban huấn luyện đội tuyển Việt Nam có 2 trợ lý là HLV kỳ cựu Mai Đức Chung và cựu tuyển thủ Đặng Phương Nam. Vị trí HLV thủ môn được giao cho cựu thủ môn tuyển Việt Nam, Nguyễn Văn Phụng. Đội không có HLV thể lực. Vì vậy, VFF đã nhờ phía Liên đoàn bóng đá Nhật Bản hỗ trợ và tăng cường một HLV thể lực cho HLV Miura.
Được biết, Phó chủ tịch VFF Trần Quốc Tuấn sẽ lại sang Nhật một chuyến để thăm và làm việc với lãnh đạo LĐBĐ Nhật Bản đồng thời xem xét đưa HLV thể lực người nước này về hỗ trợ cho HLV Toshiya Miura. Trong khi đó, các trợ lý vị thuyền trưởng ĐTVN cũng sẽ phối hợp cùng Hội đồng HLV quốc gia và Phòng các đội tuyển quốc gia lên một bản danh sách sơ bộ đội tuyển quốc gia, với số lượng có thể lên hơn 30 người.
Theo kế hoạch, đội tuyển Việt Nam sẽ tập trung trở lại trở lại vào cuối tháng 8 để tập huấn và chuẩn bị đấu giao hữu. Được biết, VFF sẽ mời đội tuyển CHDCND Triều Tiên sang thi đấu vào ngày 1/9, nếu không có gì thay đổi, VFF cũng sẽ mời tuyển Palestine đến Việt Nam thi đấu giao hữu vào ngày 10/11. Bên cạnh đó, ĐT Việt Nam cũng sẽ có chuyến tập huấn tại Nhật Bản (26/9 - 15/10). Trong quá trình tập huấn tại quê hương HLV Miura, ĐTVN sẽ đá giao hữu từ 2-3 trận đấu với những đối thủ chất lượng được LĐBĐ Nhật Bản sắp xếp.
Lịch thi đấu
Bảng A | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 4 | 4 | 0 | 0 | 14 | 12 |
2 | 4 | 2 | 1 | 1 | 2 | 7 |
3 | 4 | 1 | 2 | 1 | 0 | 5 |
4 | 4 | 1 | 1 | 2 | -1 | 4 |
5 | 4 | 0 | 0 | 4 | -15 | 0 |
Bảng B | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 4 | 3 | 1 | 0 | 9 | 10 |
2 | 4 | 1 | 3 | 0 | 1 | 6 |
3 | 4 | 1 | 1 | 2 | -1 | 4 |
4 | 4 | 1 | 1 | 2 | -5 | 4 |
5 | 4 | 0 | 2 | 2 | -4 | 2 |
# Tên cầu thủ | Bàn thắng | Kiến tạo | |
---|---|---|---|
3 | 4 | ||
3 | 1 | ||
3 | 0 | ||
2 | 0 |